hỗn hợp X gồm CO; \(CO_2\) . Biết d x/ \(H_2\)= 18; Vx=2 lít (đktc)
tìm \(V_{CO};V_{CO2}\) trong không khí
Cho \(C_2H_2\) Cháy trong \(O_2\) Tạo khí \(CO_3\) và 1,8g \(H_2O\). Tính \(V_{C_2H_2}=?\), \(V_{O_2}=?\), \(V_{CO_2}=?\left(đktc\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+H_2O\)
\(0.1.........0.25......0.2..........0.1\)
\(V_{C_2H_2}=2.24\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 (đktc). Biết X có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính số mol và % số mol mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_X = a + b = 0,25(mol)$
$m_X = 28a + 44b = 18,8.2.0,25 = 9,4(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15
$\%n_{CO} = \dfrac{0,1}{0,25}.100\% = 40\%$
$\%n_{CO_2} = 100\% -40\% = 60\%$
1.Ngâm 12g hỗn hợp gồm Fe,Al,Cu vào dung dịch HCl 2M đủ thu được dung dịch A và 8,96l khí B (đktc) và 4,8g chât rắn không tan.
a) Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính \(V_{dd}\) HCl đã dùng
2.Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92l khí (đktc)
Tính %m các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng \(V_{H_2}\) do Fe tạo ra gấp đôi \(V_{H_2}\) do Mg tạo ra
Cho 22,4 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO, CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí) thu được khí Y có thể tích hơn thể tích X là 7,84 lít (thể tích khí đo được ở đktc). Dẫn Y đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được dung dịch chỉ chứa 20,25 gam Ca(HCO3)2. Thành phần phần trăm về thể tích của khí CO trong hỗn hợp X là:
A. 25%
B. 37,5%
C. 40%
D. 50%
Đáp án C
Đặt nCO= x mol; n C O 2 = y mol trong hỗn hợp X
→ x+ y= 22,4/22,4= 1mol (1)
CO2+ C → t 0 2CO
z z 2z mol
Khí Y chứa 2z+x mol khí CO và y-z mol khí CO2
nY - nX = 7,84/22,4 = 0,35 mol
→ nY = 0,35+ 1 = 1,35 mol
→ 2z +x + y-z = 1,35→ x+ y + z = 1,35 mol (2)
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ta có: n C O 2 = 2. n C a ( H C O 3 ) 2 = 2.20,25/162 = 0,25 mol
→ y - z = 0,25 (3)
Từ (1,2,3) ta có x = 0,4; y = 0,6; z = 0,35 mol
→ % V C O = % n C O = 0 , 4 1 . 100 % = 40 %
Cho m (g) Fe2O3 nung nóng rồi dẫn 6,72 (l) khí CO (đktc) đi qua, sau khi PƯ kết thúc đc kim loại và hỗn hợp khí X gồm CO2 và CO dư, biết X có tỉ khối so với Hidro là 18. Tìm m.
\(n_{CO}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3CO_2\)
\(n_{CO\left(dư\right)}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0.3\left(1\right)\)
\(\overline{M}=18\cdot2=36\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow28x+44y=36\cdot0.3=10.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=y=0.15\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0.15}{3}\cdot160=8\left(g\right)\)
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít.
Trong bình kín chứa 7,2g than (C) và nước dư. Đốt nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó làm lạnh bình về 0 độ C thì thu được 35,84l hỗn hợp khí A (đ.k.t.c) gồm CO, \(CO_2\) và \(H_2\)
Biết phương trình phản ứng: \(C+H_2O\rightarrow CO+H_2\)
Phương trình (2): \(C+H_2O\rightarrow CO_2+H_2\)
a) Tìm phần trăm thể tích từng khí trong A
b) Tìm tỉ khối của A so với Hidro
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2, có tỉ khối so với H2 là 7,875. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 25,0%.
D. 50,0%.